Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe; trong đó quy định về mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của ô tô, xe máy.
Theo đó, mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của ô tô, xe máy sẽ theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP thay thế cho mức phạt cũ trước đó tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) như sau:
Mục lục
Toggle1. Chi tiết mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của ô tô
Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của ô tô được nêu tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Bên cạnh mức phạt tiền, người vi phạm còn áp dụng trừ điểm giấy phép lái xe ở 02 mức là 4 điểm và 10 điểm, ở mức nồng độ cao nhất thì sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng.
Chi tiết theo bảng dưới đây:
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Hình phạt bổ sung |
Trừ điểm GPLX |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
(Điểm c khoản 6 Điều 6) |
– |
Trừ 04 điểm (Điểm b khoản 16 Điều 6 |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng
(Điểm a khoản 9 Điều 6) |
– |
Trừ 10 điểm (Điểm d khoản 16 Điều 6) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng
(Điểm a khoản 11 Điều 6) |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng
(Điểm c khoản 15 Điều 6) |
– |
2. Chi tiết mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe máy
Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe máy được nêu tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Tương tự với ô tô, bên cạnh mức phạt tiền, người vi phạm còn áp dụng trừ điểm giấy phép lái xe ở 02 mức là 4 điểm và 10 điểm, ở mức nồng độ cao nhất thì sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng.
Chi tiết theo bảng dưới đây:
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Hình phạt bổ sung |
Trừ điểm GPLX |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
(Điểm a khoản 6 Điều 7) |
– |
Trừ 04 điểm (Điểm b khoản 13 Điều 7) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
(Điểm b khoản 8 Điều 7) |
– |
Trừ 10 điểm (Điểm d khoản 13 Điều 7) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
(Điểm d khoản 9 Điều 7) |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng
(Điểm c khoản 12 Điều 7) |
– |
3. Chi tiết mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe máy chuyên dùng
Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe máy chuyên dùng được nêu tại Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Trường hợp này chỉ áp dụng phạt tiền, không có trừ điểm giấy phép lái xe hay hình phạt bổ sung.
Chi tiết theo bảng dưới đây:
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Hình phạt bổ sung |
Trừ điểm giấy phép lái xe |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng
(Điểm c khoản 6 Điều 8) |
– |
– |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
(Điểm a khoản 7 Điều 8) |
– |
– |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng
(Điểm a khoản 9 Điều 8) |
– |
– |
4. Chi tiết mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe đạp, xe đạp máy
Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe đạp, xe đạp máy được nêu tại Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Trường hợp này chỉ áp dụng phạt tiền, không có trừ điểm giấy phép lái xe hay hình phạt bổ sung.
Nồng độ cồn |
Mức phạt |
Hình phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
(Điểm p khoản 1 Điều 9) |
– |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng
(Điểm d khoản 3 Điều 9) |
– |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
(Điểm b khoản 4 Điều 9) |
– |